Blog

Check out market updates

Thông tin, bản đồ quy hoạch huyện Hóc Môn TPHCM giai đoạn 2021 – 2030

Cập nhật thông tin, bản đồ quy hoạch huyện Hóc Môn Tp.Hồ Chí Minh về sử dụng đất, phát triển không gian, và giao thông trong giai đoạn 2021 – 2030 do website Nguyenhaiduong.com từ các nguồn đáng tin cậy. Quý khách hàng có thể tham khảo thông tin về Bản đồ huyện Hóc Môn & các phường của huyện Hóc Môn.

Hóc Môn là một huyện ngoại thành thuộc Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Được biết đến là khu vực nằm ở cửa ngõ Tây – Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh, Hóc Môn có hệ thống đường quốc lộ, đường vành đai, tỉnh lộ, hương lộ khá hoàn chỉnh. Sông, kênh rạch cũng là thế mạnh về giao thông đường thủy, tất cả tạo cho huyện một vị trí thuận lợi để phát triển công nghiệp và đô thị hóa, hỗ trợ cho nội thành hạn chế áp lực dân cư đồng thời là vành đai cung cấp thực phẩm cho thành phố.

Quy mô, tính chất lập quy hoạch Hóc Môn TPHCM

Quy mô lập quy hoạch Hóc Môn trong giai đoạn đến năm 2030 bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của huyện, hiện hữu có thị trấn Hóc Môn và 11 xã, có diện tích tự nhiên 109,17 km². Dân số huyện Hóc Môn năm 2019 là 543.243 người (số liệu thống kê từ wikipedia.org). Phạm vi lập quy hoạch Hóc Môn được giới hạn bởi:

  • Phía đông giáp thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
  • Phía nam giáp Quận 12, quận Bình Tân và huyện Bình Chánh
  • Phía bắc giáp huyện Củ Chi.

Huyện Hóc Môn có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, gồm thị trấn Hóc Môn và 11 xã: Bà Điểm, Đông Thạnh, Nhị Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Thới Tam Thôn, Trung Chánh, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng.

Tính chất, chức năng:

  • Khu dân cư đô thị hóa và khu dân cư nông thôn góp phần thực hiện giãn dân của khu vực nội thành cũ và phân bố lại dân cư trên địa bàn thành phố.
  • Khu, cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp.
  • Trung tâm công cộng cấp thành phố khu vực phía Tây Bắc (dịch vụ, thương mại, văn hóa, giáo dục đào tạo, thể dục thể thao, công viên văn hóa, vui chơi giải trí, nghỉ ngơi kết hợp du lịch sinh thái).
  • Cửa ngõ quốc tế đầu mối giao thông và hạ tầng kỹ thuật đô thị.

Quy hoạch chung không gian tại Huyện Hóc Môn

Thông tin, bản đồ quy hoạch huyện Hóc Môn TPHCM

1. Thông tin, bản đồ quy hoạch huyện Hóc Môn về sử dụng đất

Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Hóc Môn với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch:

1.2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2021:

1.3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021:

1.4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2021

Hiện trạng năm 2020, trên địa bàn huyện Hóc Môn không còn đất chưa sử dụng.

bản đồ quy hoạch huyện hóc môn

2. Thông tin, bản đồ quy hoạch phát triển không gian huyện Hóc Môn

2.1. Phân bố dân cư:

Dân cư đô thị (dự kiến): 550.000 người chiếm 84,6% tổng số dân, gồm 6 khu như sau:

a) Khu số 1: Khu dân cư đô thị Tây Bắc, Tân Thới Nhì, Xuân Thới Sơn và xã Xuân Thới Thượng, diện tích 1.306 ha:

  • Dân số hiện trạng năm 2030 là: 12.294 người.
  • Dân số dự kiến năm 2030 là: 90.000 người.
  • Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
  • Mật độ xây dựng: 30 – 40%.
  • Tầng cao xây dựng: 2 – 30 tầng.
  • Chức năng gồm: khu ở và các công trình công cộng cấp huyện như: trường trung học phổ thông, trường dạy nghề, bệnh viện, khu văn hóa, thể dục thể thao, thương mại dịch vụ.

b) Khu số 2: Khu đô thị Tân Thới Nhì, Xuân Thới Sơn và xã Tân Hiệp, diện tích 1.093 ha, trong đó có Khu đô thị 741,83 ha thuộc xã Tân Thới Nhì và xã Tân Hiệp:

  • Dân số hiện trạng là: 14.855 người.
  • Dân số dự kiến năm 2030 là: 110.000 người.
  • Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
  • Mật độ xây dựng: 30 – 40%.
  • Tầng cao xây dựng: 2 – 35 tầng.
  • Chức năng: khu ở và các công trình công cộng như: trường trung học phổ thông, trường dạy nghề, bệnh viện, khu văn hóa, thể dục thể thao, thương mại dịch vụ.

c) Khu số 3: Khu dân cư Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Đông và một phần Xuân Thới Thượng

  • Dân số hiện trạng là: 46.937 người.
  • Dân số dự kiến năm 2030 là: 90.000 người.
  • Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
  • Mật độ xây dựng: 30 – 40%.
  • Tầng cao xây dựng: 2 – 25 tầng.
  • Chức năng: khu ở và các công trình công cộng như: trường trung học phổ thông, trường dạy nghề, bệnh viện, khu văn hóa, thể dục thể thao, thương mại dịch vụ.

d) Khu số 4: Khu dân cư Xuân Thới Đông, Xuân Thới Thượng và xã Bà Điểm, diện tích 1.017 ha:

  • Dân số hiện trạng là: 47.545 người.
  • Dân số dự kiến năm 2030 là: 105.000 người.
  • Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
  • Mật độ xây dựng: 30 – 40%.
  • Tầng cao xây dựng: 2 – 30 tầng.
  • Chức năng: khu ở và các công trình công cộng như: trường trung học phổ thông, trường dạy nghề, bệnh viện, khu văn hóa, thể dục thể thao, thương mại dịch vụ.

e) Khu số 5: Khu dân cư thị trấn Hóc Môn, Tân Xuân, Trung Chánh, Thới Tam Thôn và xã Đông Thạnh, diện tích 1.140 ha:

  • Dân số hiện trạng là: 84.287 người.
  • Dân số dự kiến năm 2030 là: 125.000 người.
  • Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
  • Mật độ xây dựng: 30 – 40%.
  • Tầng cao xây dựng: 2 – 30 tầng.
  • Chức năng: khu ở và các công trình công cộng như: trường trung học phổ thông, trường dạy nghề, bệnh viện, khu văn hóa, thể dục thể thao, thương mại dịch vụ.

f) Khu số 6: Khu dân cư sinh thái xã Nhị Bình, diện tích 656 ha:

  • Dân số hiện trạng là: 8.942 người.
  • Dân số dự kiến năm 2030 là: 30.000 người.
  • Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
  • Mật độ xây dựng: 15 – 20%.
  • Tầng cao xây dựng: 2 – 5 tầng.
  • Chức năng: khu ở và các công trình công cộng như: trường trung học phổ thông, thương mại dịch vụ du lịch với quy mô 10 ha.

Dân cư nông thôn được tập trung xây dựng tại các điểm dân cư lớn tồn tại lâu dài với quy mô tương đối phù hợp trên 200 hộ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng hạ tầng cơ sở. Số dân nông thôn dự kiến khoảng 100.000 người chiếm 15,4% tổng số dân, gồm 3 khu với tổng diện tích 1.666 ha như sau:

Khu dân cư Tân Hiệp tại Thới Tam Thôn, diện tích 681 ha:

  • Dân số hiện trạng là: 25.350 người.
  • Dân số dự kiến năm 2030 là: 41.000 người.

Khu dân cư Đông Thạnh tại Thới Tam Thôn, diện tích 600 ha: 

  • Dân số hiện trạng là: 28.330 người.
  • Dân số dự kiến năm 2030 là: 36.000 người.

Khu dân cư Xuân Thới Sơn, diện tích 385 ha: 

  • Dân số hiện trạng là: 8.326 người
  • Dân số dự kiến năm 2030 là: 22.000 người.

2.2. Trung tâm huyện và các công trình công cộng:

2.2.1. Trung tâm hành chính huyện: dự kiến bố trí tại khu đất có quy mô 4,5 ha(gần cụm công nghiệp Khánh Đông xã Xuân Thới Sơn), với:

  • Bắc giáp đường Nguyễn Văn Bứa
  • Nam giáp cụm công nghiệp Khánh Đông
  • Đông giáp Quốc lộ 22
  • Tây giáp khu dân cư hiện hữu.

Sở hữu các khu hành chính và công trình công cộng phúc lợi thiết yếu được bố trí nơi trung tâm dân cư ở mỗi xã và thị trấn.

2.2.2. Trung tâm thương mại dịch vụ:

  • Tận dụng các cơ sở đã có và từng bước hoàn thiện đủ điều kiện phục vụ cho nhu cầu của người dân.
  • Khu trung tâm thương mại dịch vụ: được bố trí theo tuyến dọc Quốc lộ 22.
  • Phát triển các công trình thương mại dịch vụ tại các khu đô thị mới như: Khu đô thị Tây Bắc, Khu đô thị 741,83 ha xã Tân Thới Nhì và Tân Hiệp, Khu đô thị Bà Điểm…

2.2.3. Hệ thống công trình y tế:

  • Mỗi đơn vị ở (10.000 – 20.000 dân) bố trí một cơ sở y tế quy mô 500m²
  • Đầu tư mở rộng bệnh viện đa khoa Hóc Môn
  • Xây mới các bệnh viện tại khu đô thị 741,83 ha xã Tân Thới Nhì và Tân Hiệp, khu đô thị Tây Bắc và các khu đô thị mới trên địa bàn huyện.

2.2.4. Công trình giáo dục:

  • Mỗi khu đô thị, xã có bố trí trường mẫu giáo, tiểu học và trung học cơ sở đảm bảo đủ quy mô và bán kính phục vụ, diện tích bình quân một nơi học là 10m²
  • Hệ thống cấp trung học phổ thông, trường dạy nghề cân đối chung trên địa bàn huyện, bảo đảm đủ số lượng cho tất cả học sinh trong độ tuổi.

2.2.5. Trung tâm văn hóa:

  • Trung tâm văn hóa, thương mại dịch vụ tại khu vực ngã ba Giòng – Xuân Thới Thượng, diện tích đất khoảng 40ha.

2.2.6. Công trình công cộng cấp Trung ương, thành phố:

  • Khu giáo dục đào tạo tại khu đô thị Tây Bắc quy mô 300 ha.
  • Khu công trình công cộng khu đô thị Tây Bắc 100 ha.
  • Khu đô thị 741,83 ha xã Tân Thới Nhì và Tân Hiệp: 62 ha.
  • Trung tâm cai nghiện: 50 ha
  • Chợ đầu mối Tân Xuân: 8 ha.

2.3. Công viên cây xanh:

  • Đến năm 2020, công viên cây xanh có tổng diện tích là 917ha, chỉ tiêu 14,1m²/người, được bố trí tập trung thành từng khu và phân tán tại các khu dân cư.
  • Khu công viên cây xanh tập trung kết hợp vui chơi giải trí tại xã Xuân Thới Thượng 200 ha; xã Đông Thạnh 90 ha; xã Xuân Thới Sơn 50 ha.
  • Dọc sông Sài Gòn tổ chức mảng xanh liên hoàn tạo cảnh quan, phát triển du lịch sinh thái.
  • Các khu ở bố trí cây xanh kết hợp thể dục thể thao có quy mô dưới 10 ha bố trí tại các đơn vị ở.

2.4. Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp:

Tổng diện tích đất dành phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp là 1.180 ha, chiếm tỷ lệ 10,8% tổng diện tích toàn huyện, trong đó gồm:

  • Khu công nghiệp Xuân Thới Thượng, quy mô 300 ha.
  • Cụm công nghiệp: gồm 8 cụm với diện tích 531 ha gồm:
  • Cụm công nghiệp Tân Thới Nhì (thuộc Khu đô thị 741,83 ha xã Tân Thới Nhì và Tân Hiệp): 87 ha.
  • Cụm công nghiệp Tân Hiệp (A): 25 ha
  • Cụm công nghiệp Tân Hiệp (B): 20 ha
  • Cụm công nghiệp Xuân Thới Sơn (A): 38 ha
  • Cụm công nghiệp Xuân Thới Sơn (B): 40 ha
  • Cụm công nghiệp Nhị Xuân: 230 ha
  • Cụm công nghiệp Đông Thạnh: 36 ha
  • Cụm công nghiệp Dương Công Khi: 55 ha.

Các cơ sở công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp không ô nhiễm/ ít ô nhiễm, được lưu sử dụng song song trong khu dân cư gồm:

  • Các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp hiện hữu và kho bãi: 316 ha.

2.5. Đất các khu công năng khác:

  • Nhà máy nước Tân Hiệp 12 ha.
  • Nhà máy xử lý nước thải Tân Hiệp – 20 ha.
  • Nhà máy xử lý nước thải tại Bà Điểm thuộc khu công nghiệp Vĩnh Lộc – 14 ha.
  • Nghĩa trang liệt sĩ (3 ha) được xây dựng kề với khu tưởng niệm Ngã ba Giòng (xã Xuân Thới Thượng).
  • Nghĩa trang Huyện (10 ha) được bố trí gần nhà máy xử lý rác tại xã Đông Thạnh.
  • Bến xe xuyên Á – xã Tân Thới Nhì quy mô 25 ha.
  • Đất quân sự: 73,6 ha.
  • Công trình tôn giáo.
  • Đất nông nghiệp: dự kiến khoảng 1.200 ha dành cho sản xuất nông nghiệp kỹ thuật cao kết hợp với du lịch sinh thái, chủ yếu phát triển vườn cây ăn trái và cây kiểng, được phân bố tại xã Tân Hiệp (150 ha), xã Thới Tam Thôn (178 ha), xã Xuân Thới Thượng (296 ha), xã Đông Thạnh (456 ha), xã Nhị Bình (50 ha) và xã Xuân Thới Sơn (70 ha).

3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch:

3.1. Cơ cấu sử dụng đất (giai đoạn năm 2020):

  • Đất dân dụng : 6.657,99ha, chiếm tỷ lệ 60,8%, trong đó:
  • Đất ở: 4.352,22ha, chiếm tỷ lệ 39,8% (đất khu dân cư đô thị: 3.031,22 ha, chiếm tỷ lệ 27,7%và khu nông thôn 1.321 ha, chiếm tỷ lệ 12,1%).
  • Đất khu hỗn hợp : 104 ha, chiếm tỷ lệ 1,0%
  • Đất công trình công cộng : 346ha, chiếm tỷ lệ 3,2%;
  • Đất cây xanh : 917ha, chiếm tỷ lệ 8,4%;
  • Đất giao thông : 938,77ha, chiếm tỷ lệ 8,6%.
  • Đất khác trong khu dân dụng: 1.004,2ha, chiếm tỷ lệ 9,2%, trong đó:
  • Đất công trình công cộng cấp thành phố: 520ha, chiếm tỷ lệ 4,8%.
  • Đất du lịch sinh thái : 456ha, chiếm tỷ lệ 4,2%.
  • Đất tôn giáo : 28,2ha, chiếm tỷ lệ 0,3%.
  • Đất ngoài dân dụng : 3.281,21ha, chiếm tỷ lệ 30%, trong đó:
  • Đất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, kho : 1.180ha
  • Đất giao thông đối ngoại : 315,22ha
  • Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật : 98ha
  • Đất an ninh quốc phòng : 73,6ha
  • Đất mặt nước : 414,39ha
  • Đất nông lâm nghiệp : 1.200ha

3.2. Chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc:

  • Đất dân dụng : 102,4 m2/người.
  • Đất ở : 67 m2/người.
  • Đất hỗn hợp : 1,6 m2/người.
  • Đất công trình công cộng : 5,3 m2/người.
  • Đất công viên cây xanh : 14,1 m2/người.
  • Đất giao thông : 14,4 m2/người.
  • Quy mô dân số: 650.000 người.
  • Dân số đô thị: 550.000 người.
  • Dân số nông thôn : 100.000 người.
  • Mật độ xây dựng: 30-40%.
  • Tầng cao xây dựng : cao nhất 35 tầng.

4. Thông tin quy hoạch giao thông huyện Hóc Môn

Tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng theo đúng lộ giới quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.

4.1. Các tuyến đường giao thông đối ngoại:

  • Đường Quốc lộ 1A, đường Quốc lộ 22 (đoạn từ đường Hương lộ 60 đến ranh huyện Củ Chi) có lộ giới 120m.
  • Đường Quốc lộ 22 (đoạn từ quận 12 đến đường Hương lộ 60), đường Vành đai 3 có lộ giới 60m.

4.2. Các tuyến đường giao thông đối nội: trên cơ sở các tuyến đường chính hiện hữu dự kiến nâng cấp mở rộng theo quy định lộ giới, hình thành và phát triển thêm các tuyến đường chính trong các khu đô thị.

  • Đường D5 (đường số 1) và 2 tuyến đường vòng thuộc khu đô thị đại học Quốc tế Berjaya có lộ giới 60m.
  • Đường Lê Văn Khương, đường Bùi Công Trừng, đường Đặng Công Bỉnh, đường Đặng Thúc Vịnh, đường Nguyễn Văn Bứa, đường Tô Ký (theo tuyến hiện hữu), đường Vòng cung Tây Bắc, đường N6 nối dài, đường dọc Kênh Xáng, đường dọc Rạch Tra, đường nối Kênh Xáng – Vòng cung Tây Bắc có lộ giới 40m.
  • Các tuyến đường còn lại có quy mô lộ giới từ 16m đến 30m.

4.3. Tuyến đường sắt:

  • Tuyến đường sắt liên đô thị thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài Tây Ninh, trong đó tại một số đoạn tuyến có hành lang đường bộ ở hai bên đường sắt, trên đoạn tuyến bố trí 2 ga dọc đường , qui mô 0,5 – 1 ha cho mỗi ga.
  • Tuyến đường sắt quốc gia phía Tây thành phố Hồ Chí Minh (Dĩ An – Tân Kiên) tuyến, trong đó tại một số đoạn tuyến có hành lang đường bộ ở hai bên đường sắt.

4.4. Giao thông thủy: 

  • Gồm Sông Sài Gòn, rạch Tra, Kênh Xáng (Kênh Thầy Cai), kênh An Hạ và rạch Cầu Mênh. Các kênh rạch khác không có chức năng thủy, chủ yếu sử dụng cho tiêu thoát nước.

4.5. Bến bãi xe:

  • Dự kiến nâng cấp bến xe An Sương thành bến bãi xe buýt thành phố, đảm nhận chức năng giao thông công cộng với qui mô khoảng 1,6 ha và xây dựng mới bến xe Xuyên Á, qui mô 25 ha.
  • Đây là bến xe khách liên tỉnh tại cửa ngõ Tây Bắc thành phố trên địa bàn huyện Hóc Môn.

Thông tin quy hoạch các quận huyện TPHCM

Bạn có thể xem thêm các thông tin, bản đồ quy hoạch các quận, huyện khác của thành phố Hồ Chí Minh dưới đây:

Thông tin, bản đồ quy hoạch TP HCM

Thông tin, bản đồ quy hoạch thành phố Thủ Đức

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 1

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 3

Thông tin, bản đồ quy hoạch Quận 4

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 5

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 6

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 7

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 8

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 10

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 11

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 12

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Bình Tân

Thông tin, bản đồ quy hoạch Bình Thạnh

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Gò Vấp

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Phú Nhuận

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Tân Bình

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Tân Phú

Thông tin, bản đồ quy hoạch huyện Bình Chánh

Thông tin, bản đồ quy hoạch Củ Chi

Thông tin, bản đồ quy hoạch huyện Hóc Môn

Thông tin, bản đồ quy hoạch Nhà Bè

Trên đây là những thông tin và bản đồ quy hoạch huyện Hóc Môn TPHCM đến năm 2030. Chúng tôi sẽ còn tiếp tục cập nhật những thông tin, bản đồ quy hoạch các quận, huyện khác tại QUY HOẠCH TPHCM. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp khách hàng tìm ra được hướng đầu tư bất động sản đúng đắn.

5/5 (1 Review)
5/5 (1 Review)

Leave a Reply

Your email address will not be published.