Blog

Check out market updates

Thông tin quy hoạch quận 1 TPHCM giai đoạn 2021 – 2030 mới nhất

Cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ quy hoạch quận 1 TP. Hồ Chí Minh do website: Nguyenhaiduong.com tổng hợp và thực hiện từ các nguồn đáng tin cậy.

Quận 1 (gọi là quận một hoặc quận quận Nhất) là quận trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh, là trung tâm tài chính, kinh tế, văn hóa và tập trung nhiều cơ quan chính quyền, các lãnh sự quán của các nước và các tòa nhà cao nhất cả nước. Quận 1 được xem là nơi sầm uất có thu nhập bình quân đầu người cao nhất cả nước.

Dưới đây, Hải Đường Villas xin chia sẻ đến quý khách hàng các thông tin, bản đồ quy hoạch quận 1 TPHCM mới nhất trong giai đoạn từ 2021 – 2025 tầm nhìn đến năm 2050.

Quy mô, phạm vi lập quy hoạch quận 1

Phạm vi quy hoạch quận 1 TPHCM giai đoạn 2021 – 2030 bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của quận 1, có tổng diện tích 7,72 km², với 10 phường gồm: Phường Bến Nghé, phường Bến Thành, Phường Cô Giang, Phường Cầu Kho, Phường Cầu Ông Lãnh, Phường Đa Kao, Phường Nguyễn Cư Trinh, Phường Nguyễn Thái Bình, Phường Phạm Ngũ Lão, Phường Tân Định.

Diện tích quận 1: 7,721 km²

Dân số quận 1 năm 2019: 142.000 người.

Quận 1 có vị trí tiếp giáp:

Phía Đông giáp với thành phố Thủ Đức (quận 2) với ranh giới là sông Sài Gòn

– Phía Tây giáp quận 3 và quận 5

– Phía Nam giáp Quận 4 với ranh giới là rạch Bến Nghé.

– Phía Bắc giáp với quận Bình Thạnh và quận Phú Nhuận với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè.

Với vị trí trung tâm trong quy hoạch TPHCM , Quận 1 có mạng lưới giao thông đường thủy, đường bộ rất thuận lợi, được quy hoạch đồng bộ. Quận 1 là nơi tập trung các đầu mối giao lưu kinh tế, văn hóa, chính trị của cả nước và quốc tế. Tất cả tạo cho Quận 1 nhiều ưu thế phát triển các ngành kinh tế lĩnh vực đặc biệt.

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 1 TPHCM giai đoạn 2021 – 2030

1. Thông tin bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận 1

1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất

Chỉ tiêu sử dụng đất của Quận 1 năm 2021 được phân bổ chi tiết như sau:

Đất phi nông nghiệp phân bổ 772 ha bao gồm:

– Đất quốc phòng: phân bổ 8 ha;

– Đất an ninh: phân bổ 24 ha;

– Đất thương mại, dịch vụ: phân bổ 94 ha;

– Đất phát triển cơ sở hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Trong đó gồm:

+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa: phân bổ 25 ha;

+ Đất xây dựng cơ sở y tế: phân bổ 15 ha;

+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo: phân bổ 29 ha;

+ Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao: phân bổ 7 ha;

– Đất bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa: phân bổ 15 ha;

– Đất khu nhà ở tại đô thị: phân bổ 202 ha;

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan: phân bổ 23 ha;

– Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: phân bổ 8 ha;

– Đất xây dựng cơ sở ngoại giao: phân bổ 6 ha;

– Đất cơ sở tôn giáo: phân bổ 13 ha;

1.2 Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất

Trên cơ sở tổng hợp nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án chuyển tiếp từ kế hoạch sử dụng đất các năm trước, các dự án cấp phép mới năm 2021 và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn, UBND Quận 1 sẽ tổng hợp và cân đối với chỉ tiêu sử dụng đất năm 2021 gồm:

1.2.1. Đất quốc phòng

Diện tích đất quốc phòng năm 2021 là 23,67 ha, chiếm tỷ lệ 3,07% diện tích tự nhiên toàn quận, diện tích này giảm 1,30 ha so với quy hoạch năm 2020 do chuyển một phần đất quốc phòng tại xưởng đóng tàu Ba Son thành đất giao thông (thực hiện dự án Cầu Thủ Thiêm 2).

1.2.2 Đất An Ninh

Diện tích quy hoạch đất An Ninh năm 2021 là 24,38 ha, chiếm tỷ lệ 3,16% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 0,02 ha so với năm 2020 do chuyển mục đích sử dụng đất sang thương mại – dịch vụ (thực hiện dự án: Khu thương mại dịch vụ (thuộc dự án tứ giác Nguyễn Cư Trinh)).

1.2.3. Đất thương mại, dịch vụ

Diện tích quy hoạch đất thương mại, dịch vụ năm 2021 là 78,57 ha, chiếm tỷ lệ 10,18% diện tích tự nhiên toàn quận, thục tăng 3,43 ha so với năm 2020. Biến động diện tích đất thương mại, dịch vụ như sau:

– Biến động giảm 0,88 ha do chuyển mục đích sử dụng đất: Đất phát triển cơ sở hạ tầng 0,60 ha; Đất phát triển nhà ở đô thị 0,28 ha.

– Biến động tăng 4,31 ha, được chuyển mục đích sử dụng đất: Đất an ninh 0,02 ha, đất phát triển hạ tầng 0,89 ha; đất ở tại đôt hị 3,37 ha, đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,03 ha.

1.2.4. Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Diện tích năm 2021 là 279,19 ha, chiếm tỷ lệ 36,17% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tangw 2,77 ha so với năm 2020. Kế hoạch sử dụng đất của các loại đất thuộc nhóm đất cơ sở hạ tầng gồm:

– Đất xây dựng cơ sở văn hóa – giải trí: Diện tích quy hoạch năm 2021 là 14,28 ha, chiếm tỷ lệ 1,85% diện tích tự nhiên của Quận 1, thực giảm 0,49 ha so với năm 2020 do chuyển mục đích sử dụng đất sang đất giao thông 0,34 ha, đất công trình năng lượng 0,15 ha.

– Đất xây dựng cơ sở y tế: Diện tích quy hoạch năm 2021 là 14,49 ha, chiếm tỷ lệ 1,85% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 1,00 ha so với năm 2020 do thục hiện quy hoạch dự án Bệnh Viện Sài Gòn mới thuộc dự án Tứ Giác Nguyễn Cư Trinh ( dự án được phê duyệt năm 2016). Diện tích tăng được chuyển mục đích sử dụng từ các loại đất gồm: đất thương mại – dịch vụ 0,03 ha; đất giao thông 0,12 ha; đất ở tại đô thị 0,59 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,21 ha; đất cơ sở tôn giáo 0,05 ha.

– Đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo: diện tích năm 2021 là 26,00 ha, chiếm tỷ lệ 3,37% diện tích đất tự nhiên của quận, thực giảm 0,16 ha so với năm 2020.

– Đất xây dựng cơ sở thể dục – thể thao: Diện tích năm 2021 là 6,28 ha, chiếm tỷ lệ 0,81% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 0,29 ha so với năm 2020.

– Đất cơ sở khoa học – kỹ thuật – công nghệ: diện tích năm 2021 là 3,29 ha, chiếm tỷ lệ 0,43% diện tích đất tự nhiên của quận, thực giảm 0,09 ha so với năm 2020 do chuyển

– Đất giao thông: Diện tích năm 2021 là 206,24 ha, chiếm tỷ lệ 26,72% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 2,06 ha so với năm 2020.

– Đất thủy lợi: diện tích năm 2021 là 0,09 ha chiếm tỷ lệ 0,01% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 0,01 ha so với năm 2020. Diện tích tăng được chuyển đổi mục dích sử dụng từ đất giao thông do thực hiện dự án Cống chống ngập Bến Nghé (thuộc dự án Giải quyết ngập do triều cường khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu (giai đoạn 1)) tại phường Nguyễn Thái Bình (dự án được phê duyệt từ năm 2016).

– Đất công trình năng lượng: Diện tích năm 2021 là 1,81 ha, chiếm tỷ lệ 0,23% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 0,15 ha so với năm 2020 do thực hiện dự án Trạm biến áp tại Công Viên Tao Đàm thuộc Dự án tuyến tàu điện ngầm số 2 Thành Phố Hồ Chí Minh, Bến Thành – Tham Lương.

– Các loại đất khác: Đất cơ sở dịch vụ xã hội, đất công trình bưu chính viễn thông, đất chợ dân sinh, không thay đổi so với quy hoạch năm 2020. Trong đó chi tiết như sau: Đất cơ sở dịch vụ xã hội 0,25 ha; Đất công trình bưu chính viễn thông 4,06 ha; Đất chợ 2,39 ha.

1.2.5. Đất ở tại đô thị

Quy hoạch diện tích đất ở tại đô thị năm 2021 là 201,57 ha, chiếm tỷ lệ 26,12% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 4,37 ha so với năm 2020. Biến động diện tích trong năm 2021 như sau:

– Biến động giảm 4,77 ha do chuyển đổi mục đích sử dụng đất gồm: đất thương mại dịch vụ 3,37 ha; Đất phát triển cơ sở hạ tầng 1,36 ha; Đất cơ sở tôn giáo 0,04 ha.

– Biến động tăng 0,40 ha do được chuyển mục đích từ các loại đất: Đất thương mại, dịch vụ 0,28 ha; Đất phát triển hạ tầng 0,12 ha. Trong năm 2021 có 05 trường hợp chuyển mục đích sang đất ở đô thị tại đô thị của hộ gia đình cá nhân với diện tích 0,0735 ha tại 03 phường : phường Bến Nghé, phường Tân Định, Phường Cầu Ông Lãnh.

1.2.6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước

Diện tích năm 2021 là 22,07 ha, chiếm tỷ lệ 2,86% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 0,35 ha so với quy hoạch năm 2020, do chuyển mục đích sang các loại đất gồm: đất thương mại, dịch vụ 0,03 ha; đất xây dựng cơ sở y tế 0,21 ha; đất xây dựng cơ sở tôn giáo, giáo dục đào tạo 0,01 ha, đất giao thông 0,10 ha.

1.2.7. Đất cơ sở tôn giáo

Diện tích quy hoạch đất cơ sở tôn giáo năm 2021 là 13,35 ha, chiếm tỷ lệ 1,73% diện tích tự nhiên toàn quận, không thay đổi so với năm 2020. Biến động diện tích năm 2021 như sau:

– Biến động giảm 0,05 ha do chuyển mục đích sử dụng sang đất xây dựng cơ sở y tế (dự án xây dựng Bệnh Viện Sài Gòn).

– Biến động tăng 0,05 ha do chuyển mục đích từ đất ở đô thị 0,04 ha và đất giao thông 0,01 ha do thục hiện Quy hoạch Cơ quan giáo lý thuộc dự án Tứ Giác Nguyễn Cư Trinh (dự án được duyệt năm 2016).

1.2.8. Đất văn hóa – giải trí công cộng

Diện tích quy hoạch năm 2021 là 44,16 ha, chiếm tỷ lệ 5,72% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 0,14 ha so với năm 2020 do chuyển mục đích sang đất giao thông.

1.2.9. Các loại đất còn lại

Các loại đất còn lại gồm: đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất di tích lịch sử – văn hóa, đất xây dựng cơ sở của tổ chức cơ quan sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất sinh hoạt cộng đồng; đất cơ sở tín ngưỡng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, hồ) có diện tích không thay đổi so với 2020. Trong đó chi tiết như sau:

– Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 0,02 ha.

– Đất di tích lịch sử – văn hóa: 15,18 ha.

– Đất xây dựng trụ sở của các tổ chức sự nghiệp: 6,68 ha.

– Đất xây dựng cơ sở ngoại giao: 5,98 ha.

– Đất xây dựng nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 0,02 ha.

– Đất sinh hoạt cộng đồng, nhà văn hóa: 0,13 ha.

– Đất tôn giáo, tín ngưỡng: 0,88 ha.

– Đất sông ngòi, kênh rạch, hồ chuawsL 56,00 ha.

1.3. Diện tích đất cần thu hồi

Năm 2021, trên địa bàn Quận 1 cần thu hồi 8,92 ha để thực hiện các dự án mới. Trong đó bao gồm:

– Đất quốc phòng: 1,30 ha

– Đất an ninh 0,02 ha.

– Đất thương mại dịch vụ: 0,84 ha.

– Đất phát triển hạ tầng 0,90 Trong đó:

+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa: 0,49 ha.

+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo: 0,32 ha.

+ Đất cơ sở khoa học và công nghệ: 0,09 ha.

+ Đất ở tại đô thị: 5,33 ha

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước: 0,35 ha.

+ Đất cơ sở tôn giáo: 0,05 ha.

+ Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: 0,13 ha.

2. Thông tin, bản đồ kế hoạch phát triển không gian quận 1.

Quận 1 là một khu vực trung tâm thành phố Hồ Chí Minh, khu vực tập trung nhiều công trình nhà cao tầng mang tính chất bộ mặt đô thị của thành phố và của cả nước. Các tòa nhà cao tầng được quy hoạch tập trung tại các tuyến đường trung tâm gồm: Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi, Hàm Nghi, Tôn Đức Thắng, Lê Duẩn và đường Trần Hưng Đạo. Khu vực khu dân cư thấp tầng được quy hoạch ở phía Nam và phía Tây – Bắc của quận 1. Quận 1 tập trung quy hoạch – giải tỏa các khu nhà ở chuột ven kênh rạch trong dự án chình trang đô thị của thành phố Hồ Chí Minh.

2.1. Khu chức năng chính:

Khu vực trung tâm: không thay đổi quy hoạch so với quyết định phê duyệt tháng 02/1995. Chia làm 2 khu chính:

– Khu trung tâm thương mại – dịch vụ và trung tâm tài chính – giao dịch quốc tế: tập trung tại khu vực đường Lê Thánh Tôn đến Tôn Đức Thắng, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Thị Nghĩa, Nguyễn Thái Học chủ yếu đọc các trục đường Nguyễn Huệ – Lê Lợi – Hàm Nghi – Đồng Khởi.

– Khu trung tâm hành chính – công trình công cộng cấp thành phố và quận: Tập trung ở khu vực từ đường Lê Thánh Tôn đến đường Điện Biên Phủ. Trong đó chủ yếu các cơ quan nước ngoài tập trung dọc đường Lê Duẩn.

2.2. Các khu dân cư:

Các khu dân cư Quận 1 được quy hoạch làm 3 phân khu mật độ xây dựng chung cho các khu dân cư: 42% – 50%:

– Khu 1: gồm phường Tân Định, phường Đa Kao: diện tích 161,5 ha, dân số 53.000 – 60.000 người.

– Khu 2: gồm các khu dân cư phường Cầu Ông Lãnh, phường Cô Giang, phường Cầu Kho: diện tích 84,77 ha, dân số 54.000 + 60.000 người.

– Khu 3: gồm các phường Phạm Ngũ Lão, phường Nguyễn Cư Trinh: diện tích 125 ha, dân số 54.000 = 61.000 người.

3. Thông tin, bản đồ kế hoạch phát triển giao thông quận 1 TPHCM

3.1. Đường bộ

– Xây dựng mới các trục đường: Nguyễn Cư Trinh nối dài, Trần Đình Xu nối dài, Lê Thánh Tôn nối dài.

– Mở rộng nâng cấp đường hẻm 68 Trần Quang Khải.

– Quy hoạch cải tạo, nâng cấp mở rộng các hẻm nhỏ dưới 12m và các tuyến đường trung tâm theo đúng quy hoạch giai đoạn từ năm 2021 – 2025.

3.2. Nút giao thông.

Cải tạo 2 nút giao thông Ngã Sáu Phù Đổng, đầu cầu Điện Biên Phủ – Nguyễn Bỉnh Khiêm nhằm giảm thiểu ùi tắc, kẹt xe.

3.3. Cầu, hầm

– Cải tạo xây mới, nâng cấp và mở rộng cầu Khánh Hội, cầu Điện Biên Phủ, cầu Thị Nghè và cầu Ông Lãnh (trục Bắc – Nam).

– Xây dựng mới Cầu Bông 2 ( đường 68 Trần Quang Khải qua quận Bình Thạnh).

Thông tin quy hoạch các quận huyện TPHCM

Bạn có thể xem thêm các thông tin, bản đồ quy hoạch các quận, huyện khác của thành phố Hồ Chí Minh dưới đây:

Thông tin, bản đồ quy hoạch TP HCM

Thông tin, bản đồ quy hoạch thành phố Thủ Đức

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 1

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 3

Thông tin, bản đồ quy hoạch Quận 4

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 5

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 6

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 7

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 8

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 10

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 11

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 12

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Bình Tân

Thông tin, bản đồ quy hoạch Bình Thạnh

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Gò Vấp

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Phú Nhuận

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Tân Bình

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Tân Phú

Thông tin, bản đồ quy hoạch huyện Bình Chánh

Thông tin, bản đồ quy hoạch Củ Chi

Thông tin, bản đồ quy hoạch huyện Hóc Môn

Thông tin, bản đồ quy hoạch Nhà Bè

Trên đây là những thông tin và bản đồ quy hoạch quận 4 TPHCM đến năm 2030. Chúng tôi sẽ còn tiếp tục cập nhật những thông tin, bản đồ quy hoạch các quạn, huyện khác tại QUY HOẠCH TPHCM. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp khách hàng tìm ra được hướng đầu tư bất động sản đúng đắn.

5/5 (1 Review)
5/5 (1 Review)

Leave a Reply

Your email address will not be published.