Thông tin, bản đồ quy hoạch huyện Nhà Bè giai đoạn 2021 – 2030
Cập nhật thông tin, bản đồ quy hoạch huyện Nhà Bè Tp.Hồ Chí Minh về sử dụng đất, phát triển không gian, và giao thông trong giai đoạn 2021 – 2030 do website Nguyenhaiduong.com từ các nguồn đáng tin cậy. Quý khách hàng có thể tham khảo thông tin về Bản đồ huyện Nhà Bé & các phường của huyện Nhà Bè.
Nhà Bè – một huyện ngoại thành thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Nằm phía Đông Nam thành phố – nơi có những hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Huyện Nhà Bè đã trở thành một trong những khu vực có sự phát triển kinh tế hàng hải hàng đầu của thành phố. Ngày này, Nhà Bè được xác định là đang phát triển theo hướng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ và nông nghiệp.
Thông tin tổng quan huyện Nhà Bè:
Tên đơn vị: |
Nhà Bè |
Mã hành chính: |
786 |
Diện tích: |
100,43 km² |
Dân số: |
206.837 người |
Mật độ dân số: |
2.060 người/km². |
Bao gồm: |
07 đơn vị hành chính trực thuộc, với 01 thị trấn và 06 xã. |
Biển số xe: |
59 – Z1 |
Trụ sở UBND: |
330 Nguyễn Bình, Ấp 1, Xã Phú Xuân, Huyện Nhà Bè, TP.HCM |
Website: |
http://www.nhabe.hochiminhcity.gov.vn/ |
Quy mô, tính chất lập quy hoạch Hóc Môn TPHCM
Quy mô lập quy hoạch Nhà Bè trong giai đoạn 2021 – 2030 bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của huyện, gồm thị trấn Nhà Bè và 6 xã: Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân (huyện lỵ), Phước Kiển, Phước Lộc, có diện tích 100,43 km². Phạm vi lập quy hoạch được giới hạn bởi:
- Phía Bắc giáp quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phía Nam giáp huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
- Phía Đông giáp sông Nhà Bè, ngăn cách với huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, sông Soài Rạp, ngăn cách với huyện Cần Giờ.
- Phía Tây giáp huyện Bình Chánh.
Tính chất, chức năng quy hoạch:
- Huyện Nhà Bè là huyện ngoại thành gắn liền với sản xuất công nghiệp, là nơi dự trữ đất phát triển của thành phố.
- Cơ cấu kinh tế của huyện trong tương lai là: công nghiệp – cảng, thương mại và dịch vụ…, với thế mạnh công nghiệp quy mô lớn gắn liền với hệ thống cảng biển.
- Nơi bố trí các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật quan trọng của thành phố về phía Nam.
- Khu dân cư đô thị và một số chức năng đặc biệt của thành phố.
Thông tin, bản đồ quy hoạch Nhà Bè TPHCM
1. Thông tin, bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Nhà Bè
Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Nhà Bè với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch:
1.2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2021:
1.3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021:
1.4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2021:
Hiện trạng năm 2020, trên địa bàn huyện Nhà Bè không còn đất chưa sử dụng.
2. Thông tin, bản đồ quy hoạch phát triển không gian huyện Nhà Bè
2.1. Các đơn vị ở:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia thành 5 cụm tập trung, được xác định như sau:
- Cụm I: có diện tích quy hoạch là 1.020 ha, là khu vực phía Đông huyện Nhà Bè gồm xã Phú Xuân và thị trấn Nhà Bè. Khu vực được bố trí cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại phù hợp với sự hình thành và phát triển khu đô thị.
- Cụm II: nằm ở phía Bắc của huyện bao gồm toàn bộ xã Phước Kiển có diện tích quy hoạch là 655 ha. Chủ yếu là nhà cao tầng xen kẽ nhà ở thấp.
- Cụm III: có diện tích quy hoạch 809 ha gồm Ngã Ba Nhơn Đức, Nhơn Đức – Phước Kiển và khu đô thị phía Đông đây được cho là khu đô thị sầm uất có nhiều tiềm năng phát triển.
- Cụm IV: gồm toàn bộ xã Hiệp Phước có diện tích quy hoạch 550 ha. Đây là khu vực được đầu tư mạnh từ việc nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật trở nên đồng bộ.
- Cụm V: là toàn bộ xã Phước Lộc, một phần xã Nhơn Đức và toàn bộ xã Long Thới với diện tích là 725 ha. Đây sẽ khu vực duy nhất của huyện Nhà Bè tập trung phát triển chuyên canh về nông nghiệp đảm bảo nguồn lương thực và hình thành các không gian xanh.
Quy hoạch sử dụng đất huyện Nhà Bè thể hiện trên Bản đồ định hướng phát triển không gian đến năm 2025 của TP HCM. (Nguồn: Sở Quy hoạch & Kiến trúc TP HCM).
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch. (Nguồn: Sở Quy hoạch & Kiến trúc TP HCM)
2.2. Các trung tâm và công trình công cộng:
- Đảm bảo đủ các loại hình phục vụ thiết yếu, cấp phục vụ, quy mô phục vụ và bố trí theo giải pháp phân tán trong các khu ở.
- Để phục vụ tốt cho nhu cầu sinh hoạt của người dân, hệ thống công trình công cộng được xây dựng gồm:
- Công trình công cộng trong các đơn vị ở, thị trấn và xã mang tính thường xuyên như công trình hành chính cấp xã thị trấn, thương mại dịch vụ, chợ, trạm y tế, trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở,…
- Công trình công cộng khu vực (liên xã) và huyện.
2.3. Các khu công viên cây xanh:
- Khu công viên văn hóa du lịch 166 ha xã Long Thới.
- Khu cây xanh dự trữ khoảng 229,27 ha xã Phước Kiển.
- Các khu công viên cây xanh – thể dục thể thao bố trí xen kẽ trong các khu ở.
- Khu công viên dọc các nhánh sông lớn như sông Mương Chuối, rạch Dơi, Long Kiển, Tắc Bà Phổ, rạch Cây Khô, rạch Cống Vinh, rạch Ông Bốn…
- Khu công viên chuyên đề thuộc đô thị Cảng Hiệp Phước.
- Ngoài ra còn có hệ thống cây xanh cách ly khu công nghiệp với dân cư và cây xanh hành lang hệ thống hạ tầng kỹ thuật,…
2.4. Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp:
- Khu công nghiệp Hiệp Phước dọc sông Soài Rạp, quy mô 2.000 ha, là khu công nghiệp – dịch vụ cảng – Logistics.
- Cảng Hiệp Phước khoảng 335 ha, với công suất dự kiến khoảng 130 triệu tấn/năm.
- Khu kho, cảng Nhơn Đức khoảng 106,16 ha tại ngã ba sông Bà Lào và rạch Tôm (thay thế cảng Cây Khô do không đảm bảo về luồng, tuyến).
- Tổng kho xăng dầu Nhà Bè khoảng 157,1 ha.
- Các xí nghiệp không gây ô nhiễm bố trí xen cài trong các khu dân cư trên địa bàn huyện được duy trì.
2.5. Công trình và quần thể công trình tôn giáo:
- Đảm bảo tôn tạo trùng tu bảo vệ.
- Đảm bảo xác định trong quy hoạch chi tiết sử dụng đất của khu vực khi có nhu cầu mở rộng.
2.6. Các khu vực đặc biệt:
- Đất an ninh quốc phòng (T30) xã Phước Lộc, xã Hiệp Phước.
- Đất khu quân sự tại xã Phú Xuân.
2.7. Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
- Khu xử lý nước thải tại xã Phước Kiển : 25 ha.
- Khu xử lý nước thải tại xã Nhơn Đức : 15 ha.
- Khu nghĩa trang tại xã Nhơn Đức : 50 ha.
- Các trạm điện và tuyến điện 500KV, 220KV Nhà Bè tại xã Phước Kiển, các trạm xử lý nước thải,…
2.8. Nông nghiệp: đến năm 2020 diện tích đất nông nghiệp còn lại 200 ha, phân bố tập trung tại các xã Phước Lộc, xã Nhơn Đức và xã Long Thới.
3. Thông tin quy hoạch giao thông Nhà Bè
3.1. Điều kiện tự nhiên
- Nằm án ngữ trên đoạn đường thủy huyết mạch từ biển Đông vào Sài Gòn, tiếp giáp với rừng Sác.
- Hệ thống Sông ngòi chằng chịt thuận lợi cho việc mở rộng mạng lưới giao thông đường thủy đi khắp nơi, có điều kiện xây dựng các cảng nước sâu đủ sức tiếp nhận các tàu có trọng tải lớn cập cảng.
- Với điều kiện tự nhiên thuận lợi và nguồn nhân lực dồi dào, Nhà Bè đóng một vai trò quan trọng về mặt kinh tế. Bên cạnh đó, Nhà Bè còn được xem là một vị trí có ý nghĩa đặc biệt về mặt chiến lược.
3.2. Hệ thống giao thông đối nội:
a) Đường bộ:
- Đối với các đường hiện hữu: tiếp tực thực hiện cải tạo, nâng cấp lộ giới đường theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo khai thác tối đa về chức năng giao thông và đạt chỉ tiêu tỷ lệ, mật độ giao thông theo quy định.
- Đối các đường dự phóng: thực hiện quản lý chặt chẽ, đầu tư xây dựng hoàn thiện mạng lưới giao thông của khu vực đảm bảo khai thác hiệu quả.
b) Đường sắt đô thị:
- Xây dựng tuyến đường sắt đô thị số 4 chuyên chở khối lượng lớn đến Khu đô thị Hiệp Phước phù hợp với quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg (06/01/2010).
- Về phương án tuyến, vị trí và quy mô các nhà ga bố trí dọc tuyến sẽ được xác định cụ thể khi dự án được thực hiện, triển khai theo quy định.
c) Hệ thống bến bãi: trên cơ sở Quyết định số 101/QĐ-TTg (22/01/2007) của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và tầm nhìn sau năm 2030, quy hoạch bến bãi trên địa phận huyện Nhà Bè chiếm 108 ha dự kiến được phân bổ và xác định như sau:
d) Các nút giao thông chính:
- Ưu tiên nghiên cứu giải pháp tổ chức giao thông khác mức hoặc xây dựng và cải tạo 4 nút giao thông chính tại các vị trí giao cắt giữa trục đường chính với các tuyến đường khác nhằm đảm bảo khai thác hiệu quả tối đa chức năng giao thông của khu vực, bao gồm:
- Nút giao cắt đường Nguyễn Hữu Thọ – đường Kho B.
- Nút giao cắt đường Nguyễn Hữu Thọ – đường cao tốc Bến Lức – Long Thành (bố trí tách thành 2 nút giao khác mức theo dự án).
- Nút giao cắt đường Nguyễn Hữu Thọ – đường Nguyễn Bình.
- Nút giao cắt đường Lê Văn Lương – đường Nguyễn Bình – đường Kho B.
e) Đường thủy: với các tuyến sông, kênh, rạch có chức năng giao thông thủy và phân cấp hạng kỹ thuật trên địa phận huyện Nhà Bè thực hiện theo Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND (14/09/2009) của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt Quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2030 và hành lang bảo vệ sông, rạch theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB (09/06/2004) của Ủy ban nhân dân thành phố.
3.3. Hệ thống giao thông đối ngoại:
a) Đường bộ:
- Đường cao tốc liên vùng phía Nam (đường cao tốc Bến Lức – Long Thành): là trục đường Vành đai cao tốc bảo đảm chức năng phục vụ giao thông với tốc độ cao kết nối giữa thành phố với các tỉnh Miền Tây, Miền Đông được thuận lợi; lộ giới và hành lang bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông thực hiện theo Quyết định số 2925/QĐ-BGTVT (08/10/2010) của Bộ Giao thông vận tải.
- Đường Vành đai 4: là đoạn đường cuối của tuyến, đảm bảo kết nối giao thông liên tục; lộ giới và hành lang bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông thực hiện theo Quyết định số 1698/QĐ-TTg (28/09/2011) của Thủ tướng Chính phủ.
- Các tuyến đường giao thông đối ngoại khác: đường Nguyễn Hữu Thọ (lộ giới 60m), đường Huỳnh Tấn Phát (lộ giới 30m) đảm bảo cân bằng chức năng giao thông, không gian đô thị gắn kết với các khu vực đô thị của thành phố Hồ Chí Minh.
b) Đường sắt quốc gia: xây dựng mới tuyến đường sắt chuyên dụng phía Nam của huyện Nhà Bè được kết nối từ đường sắt quốc gia đến khu cảng Hiệp Phước:
- Đảm bảo vận chuyển khối lượng lớn hàng hóa.
- Phù hợp với Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030.
- Tầm nhìn sau năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007 và Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025.
Thông tin quy hoạch các quận huyện TPHCM
Bạn có thể xem thêm các thông tin, bản đồ quy hoạch các quận, huyện khác của thành phố Hồ Chí Minh dưới đây:
Thông tin, bản đồ quy hoạch TP HCM
Thông tin, bản đồ quy hoạch thành phố Thủ Đức
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 1
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 3
Thông tin, bản đồ quy hoạch Quận 4
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 5
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 6
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 7
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 8
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 10
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 11
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 12
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Bình Tân
Thông tin, bản đồ quy hoạch Bình Thạnh
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Gò Vấp
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Phú Nhuận
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Tân Bình
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Tân Phú
Thông tin, bản đồ quy hoạch huyện Bình Chánh
Thông tin, bản đồ quy hoạch Củ Chi
Thông tin, bản đồ quy hoạch huyện Hóc Môn
Thông tin, bản đồ quy hoạch Nhà Bè
Trên đây là những thông tin và bản đồ quy hoạch huyện Nhà Bè TPHCM đến năm 2030. Chúng tôi sẽ còn tiếp tục cập nhật những thông tin, bản đồ quy hoạch các quận, huyện khác tại QUY HOẠCH TPHCM. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp khách hàng tìm ra được hướng đầu tư bất động sản đúng đắn.